Bài 1.6 trang 4 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8. Hãy nêu dạng của quỹ đạo và tên của những chuyển động sau đây: a) Chuyển động của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất. b) Chuyển động của con thoi trong rãnh khung cửi. c) Chuyển động của đầu kim đồng hồ.
BAØI 1 : CHUYEÅN ÑOÄNG CÔ HOÏC *Trong vật lý học, để biết một vật chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào vị trí của vật đó so với vật khác được chọn làm mốc (vật mốc). *Người ta thường chọn Trái Đất và những vật gắn liền với Trái Đất làm vật mốc
Lý thuyết và bài tập chuyển động cơ học-vật lý 8. ctvloga151 4 năm trước 11383 lượt xem | Vật Lý 8. Lý thuyết và bài tập chuyển động cơ học. A. Tóm tắt lý thuyết. 1. Làm thế nào để biết được vật chuyển động hay đứng yên. Muốn nhận biết 1 vật chuyển động hay
Lớp 8 Vật lý. Lý thuyết Vật lý 8 Bài 1. Chuyển động cơ học. nguyenhaiyen 10/05/2022. Nội dung [ hide] Bài 1. Chuyển động cơ học. I – CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC. II – PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC.
Vay Tiền Online Chuyển Khoản Ngay. 1. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên- Trong Vật lí học, để biết một vật chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào vị trí của vật đó so với vật khác được chọn làm mốc vật mốc- Có thể chọn một vật bất kì làm mốc. Thường người ta chọn Trái Đất và những vật gắn với Trái Đất như nhà cửa, cây cối,..- Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Chuyển động này gọi là chuyển độc cơ học gọi tắt là chuyển động2. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên- Chuyển động hay đừng yên của một vật là có tính tương đối và phụ thuộc vào vật làm mốc3. Một số chuyển động thường gặp- Đường mà vật chuyển động vạch ra gọi là quỹ đạo của chuyển Tùy vào hình dạng của quỹ đạo, người ta phân biệt chuyển động thẳng và chuyển động cong. Chuyển động tròn là trường hợp đặc biệt của chuyển động cong
BÀI TẬP NÂNG CAO VỀ CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC NĂM 2020 Lúc 8h một người đi xe đạp khởi hành từ A về B với vận tốc 15km/h. Lúc 8h20phút, một người đi xe máy cũng khởi hành từ A về B nhưng với vận tốc 45km/h. Hỏi a Hai người gặp nhau lúc mấy giờ? Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu km? b Lúc mấy giờ hai người đó cách nhau 3km? Trên đoạn đường AB dài 11,5km, có một vật chuyển động đều từ A về B với vận tốc 10m/s và cùng lúc đó một vật khác chuyển động đều từ B về A với vận tốc 10km/h. Hỏi a Sau bao lâu hai vật gặp nhau? Nơi gặp nhau cách A, B bao nhiêu km? b Sau bao lâu hai vật cách nhau 2,3km? Một em học sinh đi xe đạp từ trường về nhà cách nhau 3km. Vận tốc em đó đi trong nửa đoạn đường đầu lớn gấp hai lần vận tốc đi trong nửa đoạn đường còn lại. Hãy tính vận tốc trong mỗi đoạn đường của em học sinh đó. Biết thời gian đi từ trường về nhà là 20phút. Một chiếc thuyền máy chạy từ bến sông A đến bến sông B rồi quay ngược trở lại bến sông A. Hỏi thời gian thuyền máy đi hết bao nhiêu? Biết bến A cách bến B 96km, vận tốc của thuyền máy khi nước yên lặng là 36km/h và vận tốc của dòng nước chảy là 4km/h. Hai xe chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng. Cứ sau nửa giờ, nếu đi cùng chiều thì khoảng cách giữa chúng giảm 9km, còn nếu đi ngược chiều thì khoảng cách giữa chúng giảm 36km. Hỏi vận tốc của mỗi xe là bao nhiêu? Hai xe chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng. Cứ sau 20phút, nếu đi cùng chiều thì khoảng cách giữa chúng tăng 15km, còn nếu đi ngược chiều thì khoảng cách giữa chúng giảm 35km. Hỏi vận tốc của mỗi xe là bao nhiêu? HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT a Gọi t là thời gian của người đi xe đạp kể từ lúc xuất phát cho đến khi hai người gặp nhau. Quãng đường đi được của mỗi người là sxđ = = 15t 1 sxm = vm.t – 1 = 45t – \\frac{1}{3}\ = 45t –15 2 Vì cùng khởi hành tại A nên khi hai người gặp nhau thì sxm = sxđ. 3 Từ 1, 2 và 3 ta có 45t – 15 = 15t ⇒ 30t = 15 ⇒ \t = \frac{{15}}{{30}} = 0,5h\= 30phút ⇒ sxđ = = 7,5km Vậy lúc 8h30phút 8h + 30phút hai người gặp nhau tại vị trí cách A 7,5km. b Gọi t/ là thời gian của người đi xe đạp kể từ lúc xuất phát cho đến khi hai người cách nhau 3km. Ta có phương trình \\begin{array}{l} \left {{s_{xd}} - {s_{xm}}} \right = 3\\ \Rightarrow \left {{\rm{15t' - 45t' - 15}}} \right = 3\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 15.{t_1}' - 45.{t_1}' + 15 = 3\\ - 15.{t_2}' + 45.{t_1}' - 15 = 3 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 30.{t_1}' = 12\\ 30.{t_2}' = 18 \end{array} \right.\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {t_1}' = \frac{{12}}{{30}} = 0,4h = 24ph\\ {t_2}' = \frac{{18}}{{30}} = 0,6h = 36ph \end{array} \right. \end{array}\ Vậy lúc 8h24phút và lúc 8h36phút hai người đó cách nhau 3km. ĐS a 30phút, 7,5km; b 8h24phút, 8h36phút. a Gọi t là thời gian kể từ khi xuất phát cho đến khi hai vật gặp nhau. Quãng đường đi được của hai vật xuất phát từ A và B lần lượt là sA = = 1 sB = = 10t 2 Vì khởi hành cùng một lúc nên khi hai vật gặp nhau thì sA + sB = sAB. 3 Từ 1, 2 và 3 ta có + = 11,5 => = 11,5 => \t = \frac{{11,5}}{{46}} = 0,25h = 15ph\ => sA = = = 9km, => sB = = = 2,5km. Vậy sau khi xuất phát 15phút thì hai vật gặp nhau, và cách A một khoảng 9km, cách B một khoảng 2,5km. b Gọi t/ là thời gian kể từ lúc xuất phát cho đến khi hai vật cách nhau 2,3km. Ta có phương trình \\begin{array}{l} \left {{s_{AB}} - {s_A} + {s_B}} \right = 2,3\\ \Leftrightarrow \left {{\rm{11,5 - 36}}{\rm{.t' - 10}}{\rm{.t'}}} \right = 3\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 11,5 - 46.{t_1}' = 2,3\\ - 11,5 + 46.{t_2}' = 2,3 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 46.{t_1}' = 9,2\\ 46.{t_2}' = 13,8 \end{array} \right.\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {t_1}' = \frac{{9,2}}{{46}} = 0,2h = 12ph\\ {t_2}' = \frac{{13,8}}{{46}} = 0,3h = 18ph \end{array} \right. \end{array}\ Vậy sau 12phút và sau 18phút hai vật đó cách nhau 2,3km. ĐS a 15phút, 9km, 2,5km; b 12phút, 18phút. Gọi t là thời gian kể từ khi xuất phát cho đến khi hai xe gặp nhau. Quãng đường đi được của hai vật xuất phát từ A và B lần lượt là sA = = = 81 1 sB = = 1, 2 Vì khởi hành cùng một lúc nên khi hai vật gặp nhau thì sA + sB = sAB. 3 Từ 1, 2 và 3 ta có 81 + 1, = 120 => 1, = 39 => \{v_B} = \frac{{39}}{{1,5}} = 26km/h\ ĐS 26km/h. ... -Để xem tiếp nội dung phần Hướng dẫn giải chi tiết và đáp án, các em vui lòng đăng nhập vào trang để xem online hoặc tải về máy tính- Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Chuyên đề Bài tập nâng cao về Chuyển động cơ học môn Vật lý 8 có lời giải chi tiết năm 2020. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào website để tải tài liệu về máy tính. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập . Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục Tuyển chọn bài tập nâng cao về Áp suất môn Vật Lý 8 chọn lọc có đáp án Chuyên đề Bài tập nâng cao Phần Chất lỏng- Lực đẩy Acsimet môn Vật lý 8 có lời giải Chúc các em học tập tốt !
A. Tóm tắt lý thuyết 1. Làm thế nào để biết được vật chuyển động hay đứng yên. Muốn nhận biết 1 vật chuyển động hay đứng yên phải dựa vào vị trí của vật đó so với vật được chọn làm mốc vật mốc. Vật mốc là những vật gắn với trái đất, nhà cửa, cột mốc, cây bên đường.... Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc gọi là chuyển động cơ học chuyển động Vật không chuyển động so với vật mốc gọi là vật đứng yên. Thường chọn Trái Đất và những vật gắn với Trái Đất làm vật mốc. 2. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Một vật có thể là chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên đối với vật khác. Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối tùy thuộc vật được chọn làm mốc 3. Một số chuyển động thường gặp Đường mà vật chuyển động vạch ra gọi là quỹ đạo chuyển động Các dạng chuyển động thường gặp Chuyển động thẳng quĩ đạo là đường thẳng Chuyển động cong quĩ đạo là đườngcong Chuyển động tròn quĩ đạo là đường tròn Ví dụ Chuyển động thẳng Chuyển động của tia sáng đi trong k khí Chuyển động cong Chuyển động của xe đạp đi từ nhà đến trường Chuyển động tròn Chuyển động của cánh quạt quay Bài tập minh họa Bài 1 Khi nói trái đất quay quanh Mặt Trời ta đã chọn vật nào làm mốc? Khi nói Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây, ta đã chọn vật nào làm mốc? Hướng dẫn giải Chọn Mặt Trời là mốc Trái đất quay quanh Mặt Trời Chọn Trái Đất là mốc Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây Bài 2 Hãy nêu dạng của quỹ đạo và tên của những chuyển động sau đây a. Chuyển động của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất. b. Chuyển động của con thoi trong rãnh khung cửi. c. Chuyển động của một vật nặng được ném theo phương nằm ngang. Hướng dẫn giải a. Chuyển động tròn b. Chuyển động thẳng đều c. Chuyển động cong B. Hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa. Giải bài tập 1 Trang 5 SGK Vật lí 8 Làm thế nào đế nhận biết một ô tô trên đường, một chiếc thuyền trên sông, một đám mây trên trời... đang chuyển động hay đứng yên? Trả lời Để biết một ô tô trên đường, một chiếc thuyền trên sông, một đám mây trên trời đang chuyên động hay đứng yên, trước hết chọn một vật cố định nào đó làm mốc có thể chọn cột điện bên đường, bên bờ sông và kiếm tra xem vị trí của ô tô, thuyền hoặc đám mây có thay đổi so với vật mốc đó hay không. + Ta nói chúng đứng yên nếu vị trí không thay đổi so với vật làm mốc. + Ta nói chúng chuyển động nếu vị trí thay dổi so với vật làm mốc. Giải bài tập 2 Trang 5 SGK Vật lí 8 Hãy tìm ví dụ về chuyển động cơ học, trong đó vật được chọn làm mốc. Trả lời Chuyên động của các vật trong câu C1 là chuyền động cơ học, trong đó cột điện bên đường, bên bờ sông hay mặt trời là những vật là mốc. Giải bài tập 3 Trang 5 SGK Vật lí 8 Khi nào một vật được coi là đứng yên? Hãy tìm ví dụ về vật đứng yên, trong đó chỉ rõ vật được chọn làm mốc. Trả lời Ta nói vật đứng yên khi vị trí của nó không thay đổi so với vật chọn làm mốc. Chẳng hạn ta nói chiếc xe ô tô đỗ trong bến xe là vật đứng yên nếu chọn bến xe là vật làm mốc. Giải bài tập 4 Trang 5 SGK Vật lí 8 Hành khách ngồi trên một toa tàu đang rời khỏi nhà ga như hình 12 SGK. So với nhà ga thì hành khách chuyển động hay dứng yền? Tại sao? Trả lời Nếu so với nhà ga thì hành khách đang chuyển động vì vị trí của hành khách so với nhà ga thay đổi. Giải bài tập 5 Trang 5 SGK Vật lí 8 So với toa tàu thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao? Trả lời Nếu so với toa tàu thì hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách so với toa tàu là không thay đối. Giải bài tập 6 Trang 5 SGK Vật lí 8 Hãy dựa vào các câu trả lời trên đê tìm từ thích hợp cho các chỗ trống của câu nhận xét sau đây Một vật có thể là chuyền động nhưng lại là đối với vật khác. Trả lời Một vật có thể là chuyển động cơ học so với vật làm mốc này nhưng lại là đứng yến đối với vật khác. Giải bài tập 7 Trang 5 SGK Vật lí 8 Hãy tìm thí dụ để minh họa cho nhận xét trên. Trả lời Trong câu C4 và C5, hành khách so với toa tàu thì đứng yên nhưng khi so với nhà ga thì đang chuyển động. Giải bài tập 8 Trang 5 SGK Vật lí 8 Trả lời câu hỏi ỏ đầu bài Mặt Trời mọc ở đằng Đông, lặn ở đằng Tây. Như vậy có phải Mặt Trời chuyển động xung quanh Trái Đất không? Trả lời Không thể kết luận được vì nó tùy thuộc vào vật làm mốc. - Nếu chọn mặt đất là vật làm mốc thì Mặt Trời chuyển động từ đông sang tây. - Nếu chọn Mặt Trời là vật làm mốc thì Trái Đất chuyển động xoay từ tây sang đông Giải bài tập 9 Trang 6 SGK Vật lí 8 Hãy tìm thí dụ về chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn thường gặp trong đời sống. Trả lời - Chuyển động thẳng chuyển động của một vật được thả từ trên cao xuống. - Chuyển động cong chuyển động của một chiếc lá rơi từ trên cao xuống. - Chuyến động tròn chuyển động của các điểm trên cánh quạt khi quạt quay. Giải bài tập 10 Trang 6 SGK Vật lí 8 Mỗi vật trong hình SGK chuyển động so với vật nào? Đứng yên so với vật nào? Trả lời - Người lái xe chuyển động so với người đứng bên lề đường và cột điện nhưng đứng yên so với xe ô tô. - Người đứng bên lề đường chuyển động so với người lái xe và với xe ô tô nhưng đứng yên so với cột điện. - Ô tô chuyến động so với người đứng bên lề đường và cột điện nhưng đứng yên so với người lái xe. - Cột điện chuyển động so với người lái xe và với xe ô tô nhưng đứng yên so với người đứng bên lề đường. Giải bài tập 11 Trang 6 SGK Vật lí 8 Có người nói “Khi khoảng cách từ vật tới vật mốc không thay đổi thì vật không chuyển động so với vật mốc”. Theo em nói như thế là đúng hay sai? Hãy tìm ví dụ minh họa cho lập luận của mình. Trả lời Nói như thế cũng có thế đúng nhưng cũng có thể sai, tùy theo từng trường hợp. Trường hợp đúng chẳng hạn tàu hỏa rời ga, nếu chọn ga làm vật mốc thì khoảng cách từ tàu hỏa đến ga thay đổi, ta nói tàu hỏa chuyển động so với ga. Trường hợp sai chẳng hạn trường hợp vật chuyển động trên đường tròn, so với tâm đường tròn thì khoảng cách từ vật đến tâm là không đổi nhưng vị trí của vật so với tâm luôn thay đổi và vật được coi là chuyến động so với tâm. C. Bài tập trắc nghiệm. B1. Một ôtô đang chạy trên đường. Trong các câu trả lời sau, câu nào không đúng? A. Ôtô chuyển động so với mặt đường. B. Ôtô đứng yên so với người lái xe. C. Ôtô chuyển động so với người lái xe. D. Ôtô chuyển động so với cây bên đường. Trả lời Chọn câu C Ôtô chuyến động so với người lái xe. B2. Người lái đò đang ngồi trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Trong các câu mô tả sau, câu nào đúng? A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước. B. Người lái đò chuyển động so với dòng nước, C. Người lái đò chuyến động so với chiếc thuyền. D. Người lái đò đứng yên so với cây trên bờ. Trả lời Chọn câu A Người lái đò đứng yên so với dòng nước. B3. Một ôtô chở khách chạy trên đường. Hãy chỉ rõ vật làm mốc khi nói A. Ôtô đang chuyển động. B. Ôtô đang đứng yên. C. Hành khách đang chuyến động. D. Hành khách đang đứng yên. Trả lời A. Đường. B. Hành khách, C. Đường. D. Ôtô. B4. Khi nói Trái Đất quay quanh Mặt Trời, ta đã chọn vật nào làm mốc? Khi nói Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây, ta đã chọn vật nào làm mốc? Trả lời Khi nói Trái Đất quay quanh Mặt Trời, ta đà chọn Mặt Trời làm mốc. Khi nói Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây, ta đâ chọn Trái Đất làm mốc. B5. Một tàu hỏa đang chạy trên đường ray. Người lái tàu ngổi trong buồng lái. Người soát vé đang đi lại trên đoàn tàu. Các cây cối ven đường và tàu là chuyển động hay đứng yên so với a. Người soát vé; b. Đường tàu; c. Người lái tàu. Trả lời a. Cây côi ven đường và tàu là chuyến động. b. Cây côi ven đường là đứng yên, tàu là chuyển động. c. Cây cối ven đường là chuyển động, tàu là dứng yên. B6. Hãy nêu dạng của quỳ đạo và tên cúa những chuyển dộng sau 1. Chuyển động của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất. 2. Chuyển động của con thoi trong rãnh khung cửi. 3. Chuyển động của đầu kim đồng hồ. 4. Chuyển động cùa một vật được ném theo phương nằm ngang. Trả lời 1. Chuyển động tròn 2. Dao động. 3. Chuyển động tròn 4. Chuyển động cong. Bài viết gợi ý
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI 1. Cách nhận biết một vật đang chuyển động hay đứng yên Khi nói một vật chuyển động hay đứng yên thì phải nói so với vật làm mốc nào? Muốn biết vật A chuyển động hay đứng yên so với vật B thì ta phải xam xét vị trí của vật A so với vật B. + Nếu vị trí của vật A so với vật B có thay đổi theo thời gian thì ta nói vật A chuyển động so với vật B. + Nếu vị trí của vật A so với vật B không thay đổi theo thời gian thì ta nói vật A đứng yên so với vật B. 2. Tính tương đối của chuyển động Để chứng minh chuyển động hay đứng yên mang tính tương đối thì ta phải chọn ra ít nhất ba vật Vật 1, vật 2, vật 3 sao cho vật 1 chuyển động so với vật 2 nhưng lại đứng yên so với vật 3. II. BÀI TẬP THAM KHẢO Bài 1 Trời lặng gió, nhìn qua cửa xe khi xe đứng yên ta thấy các giọt mưa rơi theo đường thẳng đứng. Nếu xe chuyển động về phía trước thì người ngồi trên xe sẽ thấy các giọt mưa A. cũng rơi theo đường thẳng đứng. B. rơi theo đường chéo về phía trước. C. rơi theo đường chéo về phía sau. D. rơi theo đường cong. Giải Nếu xe chuyển động về phía trước thì người ngồi trên xe sẽ thấy các giọt mưa rơi theo đường chéo về phía sau. ⇒ Đáp án C Bài 2 Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì A. Quãng đường vật đi được trong những khoảng thời gian khác nhau là khác nhau. B. Một vật có thể đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác. C. Vận tốc của vật so với các vật mốc khác nhau là khác nhau. D. Dạng quỹ đạo chuyển động của vật phụ thuộc vào vật chọn làm mốc. Giải Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì một vật có thể đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác. ⇒ Đáp án B Bài 3 Các chuyển động nào sau đây không phải là chuyển động cơ học? A. Sự rơi của chiếc lá. B. Sự di chuyển của đám mây trên bầu trời. C. Sự thay đổi đường đi của tia sáng từ không khí vào nước. D. Sự đong đưa của quả lắc đồng hồ. Giải Sự thay đổi đường đi của tia sáng từ không khí vào nước không phải là chuyển động cơ học. ⇒ Đáp án C Bài 4 Hành khách trên tàu A thấy tàu B đang chuyển động về phía trước. Còn hành khách trên tàu B lại thấy tàu C cũng đang chuyển động về phía trước. Vậy hành khách trên tàu A sẽ thấy tàu C A. đứng yên. B. chạy lùi ra sau. C. tiến về phía trước. D. tiến về phía trước rồi sau đó lùi ra sau. Giải Hành khách trên tàu A sẽ thấy tàu B và C chuyển động cùng chiều về phía trước. ⇒ Đáp án C Bài 5 Một ô tô chở khách chạy trên đường, người phụ lái đi soát vé của hành khách trên xe. Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì trường hợp nào dưới đây đúng? A. Người phụ lái đứng yên B. Ô tô đứng yên C. Cột đèn bên đường đứng yên D. Mặt đường đứng yên Giải Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì ô tô đứng yên. ⇒ Đáp án B Bài 6 Quan sát một đoàn tàu đang chạy vào ga, trong các câu mô tả sau đây, câu mô tả nào là sai? A. Đoàn tàu đang chuyển động so với nhà ga. B. Đoàn tàu đang đứng yên so với người lái tàu. C. Đoàn tàu đang chuyển động so với hành khách đang ngồi trên tàu. D. Đoàn tàu đang chuyển động so với hành khách đang đứng dưới sân ga. Giải So với hành khách đang ngồi trên tàu thì đoàn tàu đứng yên. ⇒ Đáp án C Bài 7 Quỹ đạo chuyển động của một vật là A. đường mà vật chuyển động vạch ra trong không gian. B. đường thẳng vật chuyển động vạch ra trong không gian. C. đường tròn vật chuyển động vạch ra trong không gian. D. đường cong vật chuyển động vạch ra trong không gian. Giải Quỹ đạo chuyển động của một vật là đường mà vật chuyển động vạch ra trong không gian. ⇒ Đáp án A Bài 8 Mặt Trời mọc đằng đông, lặn đằng Tây. Trong hiện tượng này A. Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên. B. Mặt Trời đứng yên còn Trái Đất chuyển động. C. Mặt Trời và Trái Đất đều chuyển động. D. Mặt Trời và Trái Đất đều đứng yên. Giải Khi ta nói Mặt Trời mọc đằng đông, lặn đằng Tây, ta đã xem Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên. ⇒ Đáp án A Bài 9 Chuyển động của đầu van xe đạp so với vật mốc là trục bánh xe khi xe chuyển động thẳng trên đường là chuyển động A. thẳng B. tròn C. cong D. phức tạp, là sự kết hợp giữa chuyển động thẳng và chuyển động tròn. Giải Chuyển động của đầu van xe đạp so với vật mốc là trục bánh xe khi xe chuyển động thẳng trên đường là một chuyển động tròn. ⇒ Đáp án B - Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Phương pháp giải bài tập Chuyển động cơ học môn Vật Lý 8 năm 2020-2021, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống chọn chức năng xem online hoặc tải về máy! Chúc các em học tập thật tốt!
Ngày đăng 25/04/2021, 0017 Một em học sinh đi xe đạp từ trường về nhà cách nhau 3km. Vận tốc em đó đi trong nửa đoạn đường đầu lớn gấp hai lần vận tốc đi trong nửa đoạn đường còn lại. Hãy tính vận tốc trong mỗi đ[r] 1 Lúc 8h người xe đạp khởi hành từ A B với vận tốc 15km/h Lúc 8h20phút, người xe máy khởi hành từ A B với vận tốc 45km/h Hỏi a Hai người gặp lúc giờ? Nơi gặp cách A km? b Lúc hai người cách 3km? Trên đoạn đường AB dài 11,5km, có vật chuyển động từ A B với vận tốc 10m/s lúc vật khác chuyển động từ B A với vận tốc 10km/h Hỏi a Sau hai vật gặp nhau? Nơi gặp cách A, B km? b Sau hai vật cách 2,3km? Một em học sinh xe đạp từ trường nhà cách 3km Vận tốc em nửa đoạn đường đầu lớn gấp hai lần vận tốc nửa đoạn đường cịn lại Hãy tính vận tốc đoạn đường em học sinh Biết thời gian từ trường nhà 20phút Một thuyền máy chạy từ bến sông A đến bến sông B quay ngược trở lại bến sông A Hỏi thời gian thuyền máy hết bao nhiêu? Biết bến A cách bến B 96km, vận tốc thuyền máy nước yên lặng 36km/h vận tốc dòng nước chảy 4km/h Hai xe chuyển động thẳng đường thẳng Cứ sau nửa giờ, chiều khoảng cách chúng giảm 9km, cịn ngược chiều khoảng cách chúng giảm 36km Hỏi vận tốc xe bao nhiêu? Hai xe chuyển động thẳng đường thẳng Cứ sau 20phút, chiều khoảng cách chúng tăng 15km, cịn ngược chiều khoảng cách chúng giảm 35km Hỏi vận tốc xe bao nhiêu? HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT a Gọi t thời gian người xe đạp kể từ lúc xuất phát hai người gặp Quãng đường người là 2sxm = vm.t – 1 = 45t – = 45t –15 2 Vì khởi hành A nên hai người gặp thì sxm = sxđ 3 Từ 1, 2 3 ta có 45t – 15 = 15t 30t = 15 t 15 0,5h 30 = 30phút sxđ = = 7,5km Vậy lúc 8h30phút 8h + 30phút hai người gặp vị trí cách A 7,5km b Gọi t/ thời gian người xe đạp kể từ lúc xuất phát hai người cách 3km Ta có phương trình 3 xm xd s s => 15t - 45t -15/ / 3 / / 1 / / 2 15 15 / / 12 18 / / 12 t 0, 4h 24ph 30 18 t 0,6h 36ph 30 Vậy lúc 8h24phút lúc 8h36phút hai người cách 3km ĐS a 30phút, 7,5km; b 8h24phút, 8h36phút a Gọi t thời gian kể từ xuất phát hai vật gặp Quãng đường hai vật xuất phát từ A B là sA = = 1 sB = = 10t 2 3 Từ 1, 2 3 ta có + = 11,5 => = 11,5 => t 11,5 0, 25h 15ph 46 => sA = = = 9km, => sB = = = 2,5km Vậy sau xuất phát 15phút hai vật gặp nhau, cách A khoảng 9km, cách B khoảng 2,5km b Gọi t/ thời gian kể từ lúc xuất phát hai vật cách 2,3km Ta có phương trình AB A B s s s 2,3 => 11, 3 / / 11,5 2,3 11,5 2,3 / / 9, 13,8 / / 9, t 0, 2h 12ph 46 13,8 t 0,3h 18ph 46 Vậy sau 12phút sau 18phút hai vật cách 2,3km ĐS a 15phút, 9km, 2,5km; b 12phút, 18phút Gọi t thời gian kể từ xuất phát hai xe gặp Quãng đường hai vật xuất phát từ A B là sA = = = 81 1 sB = = 1, 2 Vì khởi hành lúc nên hai vật gặp thì sA + sB = sAB 3 Từ 1, 2 3 ta có 81 + 1, = 120 => 1, = 39 => vB 39 26km / h 1,5 ĐS 26km/h 4s1 = s2 = 1,5 t1 + t2 = 1 1,5 1,5 v v 3 Mà v1 = 2v2 nên 2 v 1,5 1,5 0,75 1,5 2v v 3 v230,75 1,5 6,75km / h v1 = = ĐS v1 = 13,5km/h; v2 = 6,75km/h Gọi vx, vng vận tốc thuyền xi dịng ngược dòng vt vận tốc riêng thuyền dịng nước Ta có vx = vt + = 36 + = 40km/h Vng = vt - = 36 - = 32km/h Thời gian thuyền xi dịng ngược dòng là AB x x s 96 t 2, 4h v 40 ; ng AB ng s 96 t 3h v 32 Vậy t = tx + tng = 2,4 + = 5,4 h ĐS 5,4h Gọi vA vB vận tốc xe xuất phát từ A từ B, sA sB đoạn đường hai xe Ta có sA = sB = * Khi chiều Hình 28 Khoảng cách chúng giảm tức vận tốc xe xuất phát từ A lớn vận tốc xe xuất phát từ B hình 1 Ta có sA – sB = => vA – vB.0,5 = => vA– vB = 18 1 * Khi ngược chiều hình 29 A C B D Hình 28 A C D B 5 => vA + vB = 72 2 Công 1 với 2 ta có = 90 => vA = 45km Thế vA vào 2 ta vB = 72 – 45 = 27km ĐS 45km/h; 27km/h Khi chiều Hình 30 Khoảng cách chúng tăng tức vận tốc xe xuất phát từ A nhỏ vận tốc xe xuất phát từ B Ta có sB – sA = 15 => vB – vA = 15 => vB – vA = 45 1 * Khi ngược chiều Hình 31 sA + sB = 36 => vA + vB = 35 => vA + vB = 105 2 Công 1 với 2 ta có = 150 => vB = 75km Thế vB vào 2 ta vA = 105 – 75 = 30km ĐS 75km/h; 30km/h Hình 31 A C D B A C B D 6Website HOC247 cung cấp mơi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thông minh, nội dung giảng biên soạn công phu giảng dạy giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi kiến thức chuyên môn lẫn kỹ sư phạm đến từ trường Đại học trường chuyên danh tiếng I. Luyện Thi Online - Luyên thi ĐH, THPT QG Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ Trường ĐH THPT danh tiếng xây dựng khóa luyện thi THPTQG các mơn Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học Sinh Học - Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn Ơn thi HSG lớp 9 luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán trường PTNK, Chuyên HCM LHP-TĐN-NTH-GĐ, Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An trường Chuyên khác Nam Dũng, TS Phạm Sỹ Nam, TS Trịnh Thanh Đèo Thầy Nguyễn Đức Tấn. II. Khoá Học Nâng Cao HSG - Toán Nâng Cao THCS Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho em HS THCS lớp 6, 7, 8, yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập trường đạt điểm tốt kỳ thi HSG - Bồi dưỡng HSG Toán Bồi dưỡng phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành cho học sinh khối lớp 10, 11, 12 Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm TS Lê Bá Khánh Trình, TS Trần Nam Dũng, TS Pham Sỹ Nam, TS Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia III. Kênh học tập miễn phí - HOC247 NET Website hoc miễn phí học theo chương trình SGK từ lớp đến lớp 12 tất môn học với nội dung giảng chi tiết, sửa tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham khảo phong phú cộng đồng hỏi đáp sôi động - HOC247 TV Kênh Youtube cung cấp Video giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa tập, sửa đề thi miễn phí từ lớp đến lớp 12 tất môn Toán- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học Tiếng Anh Vững vàng tảng, Khai sáng tương lai Học lúc, nơi, thiết bi – Tiết kiệm 90% Học Toán Online Chuyên Gia - Xem thêm -Xem thêm Bài tập nâng cao về Chuyển động cơ học môn Vật lý 8 có lời giải chi tiết năm 2020,
bai tap chuyen dong co hoc vat ly 8